Thủ tục Đăng ký lại kết hôn

Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn nộp sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp xã;
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cán bộ tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc kết hôn và bản chính Giấy kết hôn. Chủ tịch UBND cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính Giấy đăng ký kết hôn.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ Tư pháp hộ tịch hướng dẫn người đi đăng ký lại kết hôn hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết;
- Trường hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì UBND cấp xã từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản cho đương sự và nêu rõ lý do.
+ Người có yêu cầu đăng ký lại việc kết hôn nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn (Nếu có) hoặc các giấy tờ thay thế khác theo quy định.
+ Xuất trình chứng minh thư nhân dân.
+ Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
Sổ hộ khẩu, Sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ, nếu cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 3 ngày.
Đối tượng thực hiện
Cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: các cá nhân, tổ chức liên quan (nếu có).
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận kết hôn.
Lệ phí

5000đ/trường hợp.

Mẫu đơn

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012)

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị đinh số 06/2011/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;
- Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.