Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất với hộ gia đình, cá nhân

Trình tự thực hiện
- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và chuyển cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (UBND cấp xã không xác nhận vào đơn).
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký QSD đất trực thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường để chuẩn bị hồ sơ địa chính.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký QSD đất trực thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường để chuẩn bị hồ sơ địa chính.
- Trích đo địa chính thửa đất mới tách hoặc trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đối với khu vực đã đo đạc địa chính và gửi đến phòng Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Trường hợp tách thửa, hợp thửa đối với khu vực đã có bản đồ địa chính thì phải chỉnh lý bản đồ. Thửa đất mới do lập thửa từ tách thửa hoặc hợp thửa thì số thứ tự thửa đất mới (ST) được xác định bằng số tự nhiên tiếp theo số tự nhiên lớn nhất đang sử dụng làm số thứ tự thửa đất của tờ bản đồ có thửa đất mới lập đó.
- Viết GCN cho thửa đất mới tách thửa, hợp thửa; chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường để trình UBND cấp huyện.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới.
- Ký và gửi Giấy chứng nhận cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường trực thuộc.
- Trao bản chính Giấy chứng nhận đối với thửa đất mới cho người sử dụng đất; gửi bản chính Giấy chứng nhận đã thu hồi hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai 2003 đã thu hồi cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc.
- Chuyển GCN về cho UBND cấp xã trao đối với trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Gửi thông báo biến động về sử dụng đất cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc (theo mẫu số 17/ĐK).
- Vào sổ đăng ký biến động, ghi mã tra cứu hồ sơ biến động (CS = MX.ST.MB.MC)
"Tách thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới) thành các thửa đất số … , ... , ... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ theo hồ sơ số…. (ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ tách thửa)".
Lưu ý: Việc ghi mã tra cứu hồ sơ biến động vào sổ biến động chỉ thực hiện sau khi đã hoàn tất thủ tục hợp thửa, tách thửa (là bước cuối cùng); trường hợp sau khi thụ lý hồ sơ không đủ điều kiện để thực hiện tách thửa, hợp thửa phải trả lại hồ sơ thì không ghi mã tra cứu hồ sơ biến động vào sổ biến động.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin tách thửa, hợp thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm 1, khoản 1 Điều 99 Nghị Định 181/2004/NĐ-CP (Mẫu số 16/ĐK).
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định só 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất-phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất-phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận.
Lệ phí

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận; cụ thể mức thu theo bảng dưới đây.

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Mức thu (đồng)

Hộ gia đình, cá nhân

 Các phường

Các khu vực khác (thị trấn)

Cấp Giấy chứng nhận mới

 

 

 

Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Đồng/giấy

25.000

10.000

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Đồng/giấy

100.000

50.000

Mẫu đơn

- Mẫu số 16/ĐK.

- Tờ khai lệ phí trước bạ.

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2003 Số 13/2003/QH11 về Đất đai.
- Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế và hướng dẫn thị hành Nghị Định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quản lý thuế.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.