Thủ tục Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc hộ tịch

Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao hộ tịch từ sổ gốc hộ tịch có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa, một cửa liên thông” của UBND cấp huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ cán bộ tư pháp của phòng tư pháp căn cứ sổ gốc đã đăng ký khai sinh trước đây ghi bản sao theo nội dung đúng như trong sổ gốc (Trong trường hợp sổ hộ tịch đã ghi chú việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch, thì bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch được ghi theo nội dung đã được ghi chú). Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện ký và cấp cho đương sự bản sao theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì cán bộ hộ tịch của Phòng Tư pháp hướng dẫn người đề nghị cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết.
- Trường hợp xét thấy không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, thì UBND cấp huyện từ chối đăng ký. Việc từ chối phải thông báo bằng văn bản cho đương sự và nêu rõ lý do.
- Người yêu cầu cấp bản sao hộ tịch từ sổ gốc hộ tịch nộp lệ phí và nhận kết quả.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính..
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính (Bản chính cấp lần đầu, Bản chính cấp lại, Bản chính đăng ký lại) giấy tờ hộ tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết
Trong ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ và có thông tin cần sao trong sổ gốc hộ tịch.
Đối tượng thực hiện
Cá nhân
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
Kết quả thực hiện
Bản sao.
Lệ phí
Lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc 3.000 VNĐ/bản.
Mẫu đơn

Không

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc chứng thực chữ ký.
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi và bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực.
- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XVI, kỳ họp thứ 7 về việc "Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang".
- Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí, lệ phí tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.