Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá

Trình tự thực hiện
- Thương nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi thương nhân đề nghị mở địa điểm kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (UBND cấp huyện) xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (UBND cấp huyện).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương (UBND cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cá nhân, tổ chức liên quan.
Kết quả thực hiện
Giấy phép.
Lệ phí

- Phí thẩm định:

+ Trên địa bàn thành phố: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Trên địa bàn các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

- Lệ phí cấp Giấy phép:

+ Trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.

+ Trên địa bàn các huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

Mẫu đơn

Không

Yêu cầu
Không
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá